CÔNG TY TNHH AUTO HTM - ĐẠI LÝ DỊCH VỤ ỦY QUYỀN DENSO TP. HCM

  Hotline: 0909 666 392

  Giờ mở cửa: 7:30 - 17:30 (Thứ 2 - Thứ 7)

CÁCH ĐỌC HIỂU CÁC THÔNG SỐ TRÊN LỐP Ô TÔ CON ?

Lượt xem: 1814 - Ngày đăng : 11/08/2020

 

AUTO HTM SERVICE chia sẻ bản tin

Thông số cơ bản lốp xe ô tô con

 

Ý nghĩa các thông số lốp xe hơi

Khi đi thay vỏ (lốp) xe mới, người tiêu dùng thường chỉ quan tâm đến kích cỡ vỏ xe, hãng sản xuất, giá thành mà ít quan tâm đến các thông số kỹ thuật trên vỏ xe ô tô có phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình không. Vì thế đã có không ít các sự cố liên quan đến nổ vỏ khi chạy ở tốc độ cao hay lốp xe quá ồn, dễ bị “đá chém”… Điều này, không chỉ ảnh hưởng đến độ an toàn khi vận hành và gây thiệt hại về vật chất không nhỏ.

Vỏ xe là phần duy nhất tiếp xúc với mặt đường, nếu có chuyện xảy ra với vỏ xe có thể mất lái gây ra hậu quả khó lường. Vì vậy, việc mua và thay vỏ xe là điều rất quan trọng. Để đảm bảo độ an toàn và tránh xảy ra những tai nạn không mong muốn. Dưới đây là các thông số quan trọng của vỏ xe mà người tiêu dùng cần chú ý hơn khi chọn mua vỏ xe.

LOẠI VỎ XE

Vỏ P (P-Metric, ví dụ P205/65R15 91 V). Đây là dạng phổ biến, thường gặp nhất trên phần lớn vỏ xe hiện nay. Chữ cái P viết tắt cho từ “Passenger Vehicle”, nghĩa là những loại vỏ P được thiết kế cho những chiếc xe chở khách như sedan, SUV hoặc xe có tải trọng nhẹ (khoảng 250kg, hoặc 500kg).

Vỏ Metric (còn gọi là vỏ Euro Metric, không có chữ P, ví dụ như 185/65R15 88T). Đây là kiểu vỏ xe có kích thước theo tiêu chuẩn châu Âu. Kích thước của vỏ xe kiểu châu Âu tương đương với vỏ kiểu P, nhưng khác ở khả năng chịu tải và áp suất vỏ xe. Vỏ kiểu Metric thường thấy ở những chiếc xe sản xuất tại Châu Âu, trên một số chiếc SUV hoặc Van.

LT:  Vỏ xe tải nhẹ – Light Truck

► ST:  Vỏ xe đầu kéo đặc biệt – Special Trailer

► T:    Vỏ thay thế sử dụng tạm thời – Temporary

► C:    Vỏ xe chở hàng thương mại, xe tải hạng nặng

CHIỀU RỘNG VỎ XE

Là khoảng cách từ hông bên này đến hông bên kia của vỏ xe đo bằng đơn vị milimet. Ví dụ P205/65 R 15 91 V, 205mm là kích thước bề rộng vỏ xe.

TỶ LỆ % GIỮA CHIỀU CAO/CHIỀU RỘNG

Giữa chiều cao hông vỏ so với chiều rộng mặt vỏ, con số này thường nằm trong khoảng từ 55% – 75% đối với xe con. Ví dụ trong ảnh là 65% tương với chiểu cao hông vỏ xe là 205 x 65% = 133,25mm.

CẤU TRÚC BỐ

R nghĩa là cấu trúc bố thép tỏa tròn Radial, một tiêu chuẩn công nghiệp của xe con, và là loại vỏ xe thông dụng nhất. Những loại xe khác có thể là B, D hoặc E.

ĐƯỜNG KÍNH MÂM

Đo bằng đơn vị inch (1 inch = 25,4 mm). Ví dụ: vỏ xe P205/65 R 15 91 V sẽ được gắn vào mâm với đường kính 15 inch. Một số đường kính mâm thường gặp là 8, 10, 12, 13, 14, 15, 17, 18, 19, 20, 22, 23, 24, 26 và 28 (đơn vị đều là inch). Đây đều là những loại mâm phổ biến cho sedan, SUV, minivan, van và xe tải nhẹ.

CHỈ SỐ TẢI TRỌNG GIỚI HẠN

Kể từ năm 1991, tất cả các nhà sản xuất vỏ xe đều phải ghi rõ giới hạn tải trọng trên vỏ xe. Ví dụ: vỏ xe P205/65 R 15 91 V có chỉ số tải trọng giới hạn là 91 tương ứng với 615 kg. Thông thường, chỉ số giới hạn tải trọng thuộc khoảng từ 71 đến 110 tương ứng với tải trọng từ 345kg đến 1060kg. Chi tiết, mời bạn xem bảng bên dưới.

CHỈ SỐ TỐC ĐỘ GIỚI HẠN

Ví dụ vỏ xe P205/65R15 91 V thì chữ V để chỉ cho giới hạn tốc độ tối đa mà vỏ xe có thể hoạt động được là 240km/h. Ngoài ra còn có các chỉ số khác từ M đến Z tương ứng với tốc độ tối đa từ 130 đến hơn 240km/h. Chi tiết, mời bạn xem bảng bên dưới.

XÁC ĐỊNH THỜI GIAN SẢN XUẤT VỎ XE(TUẦN/ NĂM)

Hạn sử dụng của vỏ xe ô tô. Trên thành vỏ xe bao giờ cũng có 1 dãy mã số. Với 4 chữ số cuối cùng chỉ ngày tuần & năm sản xuất ra chiếc vỏ xe đó.

Ví dụ, nếu 4 chữ số cuối dãy là 4512, có nghĩa là vỏ xe này xuất xưởng vào tuần thứ 45 của năm 2012. 

Thời hạn sử dụng nhà sản xuất khuyên dùng là không quá 6 năm từ ngày sản xuất. Một chiếc vỏ xe quá “đát” thường bị mờ dãy số này, cho dù nhìn bề ngoài thì có vẻ như chẳng có vấn đề gì cả. Khi đã quá hạn sử dụng có nghĩa là lốp đã mất hết những tính năng vốn có.

Nhà sản xuất đã lường trước điều này và khuyên rằng kể cả những chiếc vỏ xe mới không dùng mà chỉ cất trong kho nhưng đã hết hạn sử dụng thì xem như đã kết thúc vòng đời vỏ xe.

MỘT SỐ KÝ HIỆU KHÁC

– Loại vỏ xe: Được chia theo từng điều kiện đường sá, thời tiết hoặc các mùa trong năm. Thường gặp là ký hiệu M+S (M & S: vỏ xe dùng cho tất cả các mùa trong năm, rãnh vỏ xe đủ rộng để thoát nước và có độ bám tốt trên đường trơn). Ngoài ra còn có ký hiệu M+SE, tương tự như lốp M+S nhưng tăng độ bám đường trong điều kiện đường trơn, nhiều tuyết.

– DOT CUNB A186: ký hiệu sản xuất theo tiêu chuẩn an toàn của bộ giao thông Hoa Kỳ.

– Bridgestone, Goodyear, Dunlop, Michelin, Pirelli,…: Tên hãng vỏ xe. Bên cạnh đó, hãng sản xuất thường sẽ có số hiệu của một loại vỏ xe nhất định tùy thuộc vào tính năng, chất lượng và mục đích sử dụng do hãng quy định.

– TREADWEAR acd: khả năng chống mòn của vỏ xe. Giá trị càng cao thì vỏ xe càng lâu mòn hơn. Giá trị tiêu chuẩn là abc=100.

– Traction A: khả năng bám đường thuộc hạng A. Chỉ số này càng lớn thì khả năng bám đường càng tốt. Thứ tự bám đường giảm dần từ AA, A, B, C.

– Temparatur A: Khả năng chịu nhiệt hạng A. Thang giá trị chịu nhiệt giảm dần từ A, B, C.

– Max Permit Inflat: Áp suất vỏ xe tối đa, tính theo đơn vị psi hoặc kPA. Chỉ số này quy định áp suất cao nhất mà vỏ xe có thể chịu được trong phạm vi an toàn. Theo các chuyên gia, khi bơm hơi không nên bơm theo thông số này, mà dùng áp suất hơi khuyến cáo trong hướng dẫn sử dụng xe hoặc được ghi trên khung cửa cabin.

Tubeless: Vỏ xe không sử dụng ruột xe(lốp không săm)

Ngoài ra, tùy theo nhu cầu sử dụng và điều kiện lăn bánh, người sử dụng ô tô có những lựa chọn khác nhau về vỏ xe. Dòng sedan hoặc xe gia đình MPV hướng đến sự êm ái khi vận hành nên bánh xe thường sử dụng loại vỏ xe có tính đàn hồi cao, mâm xe có đường kính vừa phải.

Dòng SUV hoặc crossover đề cao khả năng off-road nên dùng vỏ xe bền, cứng và bám đường tốt. Mâm xe và bề dày của vỏ xe thường lớn hơn những dòng xe khác.

Dòng xe thể thao với trọng tâm hạ thấp, vận hành ở tốc độ cao thường dùng loại vỏ xe có chiều rộng bánh nhỏ, mâm kích thước lớn để tăng khả năng bám đường và giảm độ rung lắc.

Cấu tạo lốp xe hơi

Vỏ xe không chỉ là một khối cao su bơm hơi mà còn được trang bị rất nhiều công nghệ tiên tiến và phải trải qua quá trình sản xuất hết sức khắt khe trước khi đến tay người dùng.

Trước tiên, chúng ta hãy tìm hiểu sơ lược về cấu tạo của vỏ xe. Vỏ xe có cấu tạo như hình bên dưới

Tanh vỏ xe: Giúp kẹp lốp xe vào trong vành mâm xe một cách chắc chắn.

Hông vỏ xe: Bộ phận bảo vệ vỏ xe tránh những tác động của đá, đất cát trên đường va vào. Đây cũng là nơi được ghi chú rất nhiều thông số quan trọng của vỏ xe.

Gai vỏ xe (hoa lốp): Đảm bảo độ bám đường của xe tại nhiều điều kiện đường sá, thời tiết khác nhau. Gai vỏ xe tiêu chuẩn phải đảm bảo chống mài mòn và chịu nhiệt tốt do đây là thành phần chịu ma sát rất lớn trong quá trình xe vận hành.

Lớp bố đỉnh: Là lớp đế vững chắc cho gai vỏ xe, giúp giảm lượng tiêu hao nhiên liệu. Lớp bố đỉnh cũng cung cấp độ ổn định ly tâm và ổn định dọc cho vỏ xe, đồng thời giúp vỏ xe có đủ độ uốn cong để vận hành một cách thoải mái nhất.

Lớp bố thép: Chế tạo từ thép dạng sợi mảnh, dệt bên trong cao su. Đây là thành phần tạo nên sức bền cho vỏ xe.

Lớp cao su làm kín khí: Một thành phần quan trọng của vỏ xe không săm. Thường được làm từ cao su tổng hợp, hoàn toàn chống thấm nước.

 

AUTO HTM SERVICE

 

 

 

CÁC DỊCH VỤ 

⇒ Bảo Dưỡng & Sửa Chữa Tổng Quát - General Repair And Maintenance Service.
⇒ Dịch Vụ Chăm Sóc Xe & Phụ Kiện - Car Accessories and Car Care Service.
⇒ Dịch vụ bảo hiểm xe ô tô con - Car Insurrance Service.
⇒ Dịch Vụ Uỷ Quyền Denso - Denso Authorized Service.
 Tư vấn dịch vụ ô tô : 0932 958 979 - 0907 706 009
 Tiếp nhận khiếu nại : 0909 666 392 

Khuyến mại dịch vụ
BẢO TRÌ TỐI ƯU HIỆU SUẤT VẬN HÀNH
Sản phẩm dịch vụ
KHỬ MUỘI THAN CACBON
THAY NHỚT HỘP SỐ TỰ ĐỘNG AT & CVT
VỆ SINH, SẠC GA & DẦU ĐIỀU HÒA

© 2020 Công ty TNHH AUTO HTM