CÔNG TY TNHH AUTO HTM - ĐẠI LÝ DỊCH VỤ ỦY QUYỀN DENSO TP. HCM

  Hotline: 0909 666 392

  Giờ mở cửa: 7:30 - 17:30 (Thứ 2 - Thứ 7)

CÁC CHỈ SỐ NHỚT ĐỘNG CƠ Ô TÔ CON CÓ Ý NGHĨA GÌ ?

Lượt xem: 1877 - Ngày đăng : 11/08/2020

 

AUTO HTM SERVICE chia sẻ bản tin

Chọn nhớt phù hợp cho từng loại xe là việc rất quan trọng giúp xe hoạt động với hiệu suất cao nhất cũng như kéo dài tuổi thọ động cơ.


Để chọn được loại nhớt phù hợp, bắt buộc bạn phải hiểu các chỉ số và tiêu chí trên bao bì bình nhớt. Chỉ số độ nhớt SAE, Phân cấp chất lượng API, ACEAJASO và thông số kỹ thuật chi tiết cho xe ô tô là các thông số dầu nhớt cơ bản chúng ta cần phải biết.

► Ý nghĩa chỉ số dầu nhớt động cơ đốt trong

Chỉ số độ nhớt SAE

Là tên gọi viết tắt của Hiệp Hội Kỹ Sư Ngành Ô tô (Society of Automotive Engineers) có trụ sở tại Mỹ. Tổ chức này đề ra tiêu chuẩn đánh giá phân loại dầu nhớt dựa vào độ nhớt. Độ nhớt phân ra làm 2 loại: Nhớt đơn cấp và nhớt đa cấp.

Độ nhớt có đặc tính thay đổi theo nhiệt độ, nhiệt độ càng cao độ nhớt càng giảm, hay nói cách khác khi bị đun nóng dầu sẽ loãng ra. Chúng ta thường thấy các thông số ví dụ như SAE 5W-40 chẳng hạn. Ý nghĩa các thông số này như sau:

Chữ “W” ở đây là viết tắt của chữ “Winter” (mùa đông). Theo tiêu chuẩn SAE J300 hình ở trên cho nhớt động cơ thì có 11 cấp độ, bao gồm:

  • 06 cấp ở nhiệt độ thấp(mùa đông – Winter) là 0W5W10W15W20W và 25W tương ứng với nhiệt độ thấp nhất mà nhớt còn bơm được lần lượt là -40oC, -35oC, -30oC, -25oC, -20oC, -15oC (trạng thái độ nhớt của tất cả các loại nhớt là bằng nhau và có giá trị rất cao). Ví dụ nhớt 25W thì nhiệt độ thấp nhất mà nhớt còn bơm lên được là -5oC.
  • 05 cấp còn lại là 20W30W40W50W60W tương ứng với độ nhớt động học tối thiểu ở 100oC lần lượt là 5.69.312.5,16.321.9 (Độ nhớt động học được đo qua thời gian để một thể tích chuẩn của dầu nhớt chảy qua một ống chuẩn ở một nhiệt độ chuẩn, thường là 40oC và 100oC. Đơn vị thường dùng là centiStokes cSt = mm2/s).

Cấp nhớt phía trước chữ “W” thể hiện khả năng hỗ trợ vận hành của nhớt ở điều kiện lạnh (khả năng chống đóng băng của nhớt). Với điều kiện khí hậu nhiệt đới ở Việt Nam, hầu như chúng ta chỉ cần quan tâm cấp nhớt phía sau chữ W, là chỉ số độ nhớt đo ở nhiệt độ 100oC gần với nhiệt độ hoạt động của động cơ. 

Nhớt có 2 ký hiệu độ nhớt như ví dụ phía trên là dầu nhớt đa cấp. Đặc điểm của dầu nhớt đa cấp là trong thành phần phụ gia có chứa phụ gia ổn định chỉ số độ nhớt. Phụ gia này là các hợp chất cao phân tử polymer sẽ bung ra khi nhiệt độ tăng để kềm chế sự giảm độ nhờn của nhớt.

Như ta có thể quan sát trên đồ thị  bên dưới; đường màu đỏ thể hiện biến thiên độ nhớt của dầu 30, đường màu xanh thể hiện biến thiên độ nhớt của nhớt 10, trong khoảng nhiệt độ từ -20oC đến 100oC. Nhớt đa cấp 10W-30 có đường biểu diễn nằm giữa nhớt 10 và nhớt 30, nghĩa là có độ loãng như nhớt 10 ở nhiệt độ -20oC và có độ đặc như nhớt 30 ở 100oC.

Vậy, tóm lại để biết:

Nhớt động cơ có thể khởi động được ở nhiệt độ âm ( – ) bao nhiêu oC ta lấy số 30 trừ cho trị số đứng trước W và lấy giá trị âm, ví dụ: 5W, động cơ có thể khởi động được ở nhiệt độ âm là 30 – 5 = – 25oC.

► Trị số nằm sau W cho biết độ loãng của nhớt ở 100oC, trị số càng nhỏ thì độ nhớt (màng nhớt) càng loãng và ngược lại, trị số càng cao thì độ nhớt càng đặc.

Chỉ số cấp nhớt API

Hiệp Hội Dầu Khí Hoa Kỳ (American Petroleum Institude), sử dụng một hệ thống tiêu chuẩn chất lượng đơn giản hơn để phân cấp chất lượng nhớt. Chỉ số API cũng được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới. API được định nghĩa gồm 2 ký tự:

  • Ký tự đầu tiên dùng để quy định loại nhiên liệu mà động cơ sử dụng. Cụ thể S đối với trường hợp động cơ sử dụng xăng, hoặc C đối với trường hợp động cơ sử dụng dầu diesel.
  • Ký tự thứ hai đại diện cho cấp chất lượng của nhớt, được quy định theo thứ tự bảng chữ cái: A, B, C, D, E….M, N. Càng về sau trong bảng chữ cái thì cấp chất lượng nhớt càng cao. Cấp API cao nhất tại thời điểm hiện tại đối với động cơ xăng là cấp SN, được ban hành vào tháng 10 năm 2010.

Một loại nhớt có API càng cao thì độ biến đổi độ nhớt theo nhiệt độ càng thấp, cùng với đó là khả năng trung hòa cặn bẩn của nhớt cũng tốt hơn. Vì vậy, sử dụng những loại nhớt có API cao sẽ giúp xe bạn được bôi trơn và bảo vệ tốt hơn.

VD: một loại nhớt có độ nhớt (độ đặc) là 50 nhưng có API thấp thì khi hoạt động trong môi trường nhiệt độ cao, loại nhớt này chỉ còn lại độ nhớt 10. Trong khi một loại nhớt khác có độ nhớt (độ đặc) là 40 nhưng lại có API cao, khi hoạt động trong môi trường nhiệt độ cao, loại nhớt này vẫn duy trì được độ nhớt 20-25.

Chỉ số cấp nhớt ACEA

Đây là cấp độ chuẩn châu Âu (Association des Constructeurs Europeens d’Automobiles) tương đương với API của Mỹ nhưng chi tiết hơn. Phân loại ACEA được đưa ra từ 1996 để thay thế cho hệ thống phân loại cũ CCMC. Hệ thống phân loại ACEA được thay đổi nhiều lần và hiện nay tiêu chuẩn đang lưu hành là ACEA 2004. ACEA 2008 đã được ban hành và sẽ được áp dụng kể từ tháng 12/2010. Phân loại ACEA 2008 :

  • Nhớt dùng cho động cơ xăng và diesel hạng nhẹ : A1/B1, A3/B3, A3/B4, A5/B5 trong đó Ax là cấp nhớt dùng cho động cơ xăng, Bx là cấp nhớt dùng cho động cơ diesel hạng nhẹ.
  • Nhớt dùng cho động cơ xăng và diesel hạng nhẹ có trang bị bộ xử lí khí thải : C1, C2, C3, C4.
  • Nhớt dùng cho động cơ diesel hạng nặng : E4, E6, E7, E9.

Cấp ACEA thích hợp cho động cơ được các nhà sản xuất ô tô khuyến cáo.

Các cấp nhớt Cx được đặc biệt pha chế để kéo dài tuổi thọ sử dụng của các thiết bị xử lý khí thải như DPF (Diesel Particulate Filter) và TWC (Three Way Catalyst). Các loại dầu này có thể có ít tro sun-phát (Sulphated Ash, SA), ít lưu huỳnh (Sun-phua, S) và ít Phốt-pho (P), gọi là dầu ít SASP.

Ngoài các thông số trên, các thông tin khác trên chai nhớt bạn không cần quan tâm nhiều, vì đôi khi xuất xứ ở những nước khác nhau, nhưng cùng đáp ứng một tiêu chuẩn quốc tế thì chất lượng nhớt sẽ giống nhau.

Chỉ số cấp nhớt JASO

Là chữ viết tắt  (Japanese Automotive Standards Organization) – tổ chức chứng nhận tiêu chuẩn ô tô của Nhật Bản. Có nhiều tiêu chuẩn của JASO được phân cấp dựa theo hệ số ma sát, gồm các loại sau: đối với loại xe 4 thì là JASO MA, còn xe 2 thì là JASO FC.

JASO MA1 và JASO MA2: nhớt dành cho các loại xe số 4 thì.

JASO MB: dành cho các loại xe tay ga.

JASO FC và JASO FD: dành cho xe số 2 thì.

Thông số kỹ thuật chi tiết

Dầu nhớt động cơ đơn cấp: Thường chỉ có ký hiệu SAE 40, SAE 50, độ nhớt giảm nhanh theo nhiệt độ nhớt. Ở môi trường Việt Nam hoàn toàn có thể sử dụng loại nhớt này. Tuy nhiên, khi trời lạnh, nhớt sẽ hơi đặc và không được bơm tốt lên các chi tiết máy.

Lưu ý: SAE 40, SEA 50 loại nhớt này thường được dùng cho các loại động cơ 2 kỳ, máy cắt cỏ, máy nông nghiệp, công nghiệp…

Dầu nhớt động cơ đa cấp: Ký hiệu SAE 20W-40, SAE 15W-40, độ nhớt của nhớt theo nhiệt độ ổn định hơn so với nhớt đơn cấp. Hơn nữa, độ loãng của nhớt vẫn đảm bảo dù nhiệt độ thấp, do đó việc bơm nhớt bôi trơn khi máy “nguội” sẽ tốt hơn…

Lưu ý: Các loại nhớt động cơ ở các nước hàn đới (khí hậu lạnh) thường là loại 5W, 10W, 15W nhưng đa số các sản phẩm ở Việt Nam chỉ là loại 15W hay 20W.

Mặc dù không có ý nghĩa quan trọng khi khởi động vì thời tiết ở Việt Nam thường không quá lạnh, nhưng để đạt được các yêu cầu khởi động lạnh, các nhà sản xuất phải thêm vào các chất phụ gia nên nhớt có số càng nhỏ thì càng đắt tiền.

Loại 15W và 20W có mức giá trung bình nên được các hãng dầu nhờn nhập về hoặc sản xuất ở Việt Nam.

Nhiệt độ chớp cháy cốc hở (Flash Point): Chỉ nhiệt độ nhớt bắt đầu cháy, chỉ số này cho biết khả năng vận hành của nhớt ở nhiệt độ cao. Nếu nhiệt độ này quá thấp thì nhớt dễ bị bốc cháy, sinh ra nhiều cặn và có thể gây kẹt động cơ. Nhớt cháy cũng gây nên tình trạng thiếu nhớt trong động cơ.​​

Trị số kiềm tổng (Total Base Number, TBN): Trong xăng, dầu diesel có lưu huỳnh, do đó khi cháy sẽ sinh ra axit gây ăn mòn và rỉ sét động cơ. Do đó các loại nhớt được bổ sung kềm để trung hòa lượng axit này để tránh gây hại cho động cơ. Thông thường thì nhớt dành cho động cơ xăng có TBN > 6, nhớt dành cho động cơ diezen có TBN > 8 (mg KOH/kg).

 

AUTO HTM SERVICE

 

 

 

CÁC DỊCH VỤ 

⇒ Bảo Dưỡng & Sửa Chữa Tổng Quát - General Repair And Maintenance Service.
⇒ Dịch Vụ Chăm Sóc Xe & Phụ Kiện - Car Accessories and Car Care Service.
⇒ Dịch vụ bảo hiểm xe ô tô con - Car Insurrance Service.
⇒ Dịch Vụ Uỷ Quyền Denso - Denso Authorized Service.
 Tư vấn dịch vụ ô tô : 0932 958 979 - 0907 706 009
 Tiếp nhận khiếu nại : 0909 666 392 

Khuyến mại dịch vụ
BẢO TRÌ TỐI ƯU HIỆU SUẤT VẬN HÀNH
Sản phẩm dịch vụ
KHỬ MUỘI THAN CACBON
THAY NHỚT HỘP SỐ TỰ ĐỘNG AT & CVT
VỆ SINH, SẠC GA & DẦU ĐIỀU HÒA

© 2020 Công ty TNHH AUTO HTM